Thực đơn
Định_lý_Poynting Phát biểuSự thay đổi năng lượng điện từ (mỗi đơn vị thể tích) trong một vùng không gian bằng với dòng năng lượng điện từ chảy qua mặt kín bao quanh vùng không gian này.[2]
Công thức toán học, dưới dạng vi phân:
− ∂ u ∂ t = ∇ ⋅ S + J ⋅ E {\displaystyle -{\frac {\partial u}{\partial t}}=\nabla \cdot \mathbf {S} +\mathbf {J} \cdot \mathbf {E} } |
với ∇•S là div của vector Poynting (vectơ mật độ công suất của trường điện từ) và J•E là công suất tổn hao dưới dạng nhiệt của dòng điện trong vùng không gian này.
Theo định lý Gauss, biểu thức trên có thể viết lại dưới dạng tích phân:
với ∂ V {\displaystyle \partial V\!} là biên của thể tích V có hình dạng bất kỳ tuy nhiên phải cố định.
Trong kỹ thuật điện, định lý thường được viết theo mật độ năng lượng u:
∇ ⋅ S + ϵ 0 E ⋅ ∂ E ∂ t + B μ 0 ⋅ ∂ B ∂ t + J ⋅ E = 0 , {\displaystyle \nabla \cdot \mathbf {S} +\epsilon _{0}\mathbf {E} \cdot {\frac {\partial \mathbf {E} }{\partial t}}+{\frac {\mathbf {B} }{\mu _{0}}}\cdot {\frac {\partial \mathbf {B} }{\partial t}}+\mathbf {J} \cdot \mathbf {E} =0,}với:
Thực đơn
Định_lý_Poynting Phát biểuLiên quan
Định Định lý Pythagoras Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton Định lý lớn Fermat Định giá chuyển nhượng Định lý Thales Định cư ngoài không gian Định mệnh (phim 2009) Định tuổi bằng carbon-14 Định giáTài liệu tham khảo
WikiPedia: Định_lý_Poynting http://scienceworld.wolfram.com/physics/PoyntingTh... //doi.org/10.1098%2Frstl.1884.0016